Mẫu hợp đồng thiết kế nội thất chuẩn – Những thông tin cần biết

Mẫu hợp đồng thiết kế nội thất – Công ty Cổ phần Architec Việt cung cấp để quý khách tham khảo và áp dụng trong thực tế. Mọi thông tin thắc mắc xin vui lòng liên hệ 0973 819 829 hoặc qua email: Arcviet.vn@gmail.com

Sau khi bàn bạc và thống nhất ý kiến với chủ đầu tư về hình thức và nội dung công việc, về phía đơn vị tư vấn thiết kế kiến trúc – Công ty cổ phần Architec Việt sẽ gửi đến đối tác mẫu hợp đồng thiết kế nội thất, hợp đồng thiết kế kiến trúc nhà dân dụng, nhà phố, nhà biệt thự đẹp … Toàn bộ nội dung hợp đồng thiết kế kiến trúc dưới đây, mời bạn theo dõi.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC XÂY DỰNG, NỘI THẤT

Số: 88/2022/HĐ-TV

Hạng mục: Tư vấn thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công xây dựng công trình

Công trình: …………………………………….I

Địa điểm xây dựng: ………………………..

 

                       Chủ đầu tư: …………………………..

                      Đơn vị tư vấn thiết kế: CÔNG TY CỔ PHẦN ARCHITEC VIỆT

  • Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
  • Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
  • Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ – CP ngày 12/5/2015 của chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Căn cứ năng lực và nhu cầu thực tế của hai bên,

Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm 2022 chúng tôi gồm có:

I. BÊN A: BÊN THUÊ

Đại diện:       CHỦ NHÀ 

Địa chỉ:

Điện thoại:    ……………………………………..

II. BÊN B: BÊN NHẬN: CÔNG TY CỔ PHẦN ARCHITEC VIỆT

Địa chỉ trụ sở: Số 17, ngõ 263/18, Đường Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội

Địa chỉ vp: P1507 Tòa C, CC, Golden Land, số 275 Đường Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội

Mã số thuế:       0106458336

Người đại diện: Ông:  Trương Văn Tiến                  Chức vụ:     Giám đốc

Hotline:  0973 819 829 – 0948088388

Email: arcviet.vn@gmail.com, kientrucarcviet@gmail.com

Website: arcviet.vn, kientrucbietthuphap.vn

Tk kế toán:

Nguyễn Thị Duyên – 214385999 – Ngân hàng Á Châu – Hà Nội

Nguyễn Thị Duyên – 104003364501 Vietinbank – Thanh Xuân – Hà Nội

Nguyễn Thị Duyên – 0711000297086 Vietcombank – Thanh Xuân – Hà Nội

Sau khi thảo luận hai bên thống nhất ký kết bản Hợp đồng này với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1 Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý nhận thực hiện công tác tư vấn lập hồ sơ thiết kế kiến trúc – thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công công trình: ……….., địa điểm xây dựng tại ……………..

1.2 Hồ sơ thiết kế phải đảm bảo chất lượng theo quy trình thiết kế hiện hành, tính toán chính xác các yếu tố kỹ thuật về kết cấu công trình, công suất chiếu sáng, công suất cấp thoát nước … Tất cả các yếu tố kinh tế kỹ thuật phải đảm bảo phù hợp theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

Quy cách hồ sơ thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công công trình:

1. Gói Hồ sơ thiết kế kiến trúc xây dựng

– Hồ sơ xin phép xây dựng

– Phối cảnh 3D kiến trúc ở các góc nhìn

– Hồ sơ thiết kế kiến trúc

– Hồ sơ thiết kế kết cấu

– Hồ sơ thiết kế hệ thống điện

– Hồ sơ thiết kế hệ thống nước

– Mặt bằng bố trí nội thất cơ bản

– Bảng tổng hợp vật tư xây dựng công trình

 

2.      Gói Hồ sơ thiết kế nội thất

– Tư vấn lập hồ sơ thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công nội thất.

– Phối cảnh 3D các không gian nôị thất trong nhà

– Hồ sơ bản vẽ chi tiết đồ nội thất

– Các bản vẽ cấu tạo nội thất trong nhà

– Hồ sơ bản vẽ kỹ thuật thi công nội thất

– Bản thống kê chỉ định màu sơn, màu gỗ, chất liệu gỗ, gạch ốp lát…

 

Số lượng hồ sơ bao gồm: 02 bộ A3 in đen trắng (phối cảnh in mầu). Cụ thể bao gồm:

Nội dung chi tiết Hồ sơ bản vẽ:

A Bản vẽ tổng mặt bằng công trình
B Hồ sơ kiến trúc – thiết kế bản vẽ thi công công trình (02 bộ A3)
I Phối cảnh kiến trúc 3D: Ngoại thất góc nhìn thẳng và góc nhìn nghiêng
II NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
1 + Phối cảnh 3D mặt đứng chính

+ Phối cảnh mặt sau và các góc cạnh

Thể hiện hình ảnh mô phỏng công trình sau khi hoàn thiện ở góc nhìn chính và các góc nhìn phục vụ cho công tác thi công
2 + Mặt bằng bố trí nội thất định hướng cho thiết kế nội thất. Thể hiện định hướng bố trí đồ đạc nội thất, trang thiết bị các phòng
3 + Mặt bằng kỹ thuật thi công các tầng. Thể hiện kích thước xây tường, cốt hoàn thiện; ghi chú thi công; ký hiệu kết nối thống nhất các bản vẽ
4 + Các mặt đứng kỹ thuật thi công Thể hiện kích thước thi công; ghi chú, chỉ định vật liệu trang trí mặt tiền
5 + Các mặt cắt kỹ thuật thi công. Cắt qua các không gian chính, các không gian phức tạp. Thể hiện các thông số cao độ thi công; các ghi chú chỉ định vật liệu cấu tạo các lớp sàn
6 + Mặt bằng lát sàn và ốp tường vệ sinh các tầng cơ bản (chi tiết theo thiết kế nội thất) Định hướng kiểu cách ốp, lát; kích thước, màu sắc, chủng loại vật liệu
7 + Mặt bằng trần, đèn trang trí các tầng cơ bản (chi tiết theo thiết kế nội thất) Cách thức trang trí trần và đèn các phòng; thể hiện kích thước thi công và định vị vị trí đèn trang trí
8 + Các bản vẽ chi tiết vệ sinh cơ bản (chi tiết theo thiết kế nội thất) Cách thức ốp lát; kích thước, màu sắc và chủng loại vật liệu ốp lát; bố trí các thiết bị trong từng loại phòng
9 + Các bản vẽ chi tiết cầu thang Gồm mặt bằng thang các tầng, mặt cắt thang, chi tiết ốp lát bậc thang (chi tiết theo thiết kế nội thất), chi tiết lan can – tay vịn (chi tiết theo thiết kế nội thất)
10 + Các bản vẽ chi tiết hệ thống cửa, vách kính Gồm mặt đứng, mặt cắt chi tiết từng cửa; thể hiện kích thước phong thủy, kích thước chi tiết gia công lắp dựng; chi tiết nan sắt trang trí – bảo vệ; ghi chú các thông số kỹ thuật hoàn thiện
11 + Các bản vẽ chi tiết hệ thống ban công, sảnh Gồm các bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt chi tiết ban công; chi tiết cấu tạo lan can – tay vịn; các chi tiết trang trí; thoát nước ban công…
12 + Các bản vẽ chi tiết trang trí mặt đứng Gồm các bản vẽ cấu tạo các chi tiết trang trí mặt tiền; ghi chú vật liệu sử dụng.
13 + Các bản vẽ chi tiết kiến trúc trang trí Hoa văn họa tiết, đường gờ, các cột, phào, chỉ,….
14 + Các bản vẽ chi tiết kiến trúc đặc thù từng công trình Gồm các bản vẽ chi tiết kích thước, ghi chú vật liệu sử dụng ….
III NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ KẾT CẤU
1 + Thuyết minh kết cấu Các nguyên tắc, tiêu chuẩn chuyên ngành về kết cấu: cường độ vật liệu, mác betong, quy cách gia công cốt thép, các khoảng cách bảo vệ cốt thép…
2 + Mặt bằng kết cấu móng, cọc Thể hiện giải pháp móng, cọc lựa chọn, kích thước các cấu kiện cấu tạo móng; ký hiệu cấu kiện
3 + Mặt bằng, mặt cắt chi tiết cấu tạo móng Gồm các bản vẽ thể hiện cách thức bố trí thép, đường kích các loại thép của từng cấu kiện (đài móng – bè móng, dầm – giằng móng, giằng chân tường…)
4 + Mặt bằng định vị chân cột Định vị vị trí các cột, thể hiện cách thức bố trí thép chân cột, đường kính các loại thép
5 + Các bản vẽ chi tiết cấu tạo bể phốt, bể nước ngầm Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt chi tiết các bể; bố trí thép
6 + Các bản vẽ thống kê thép móng, cổ cột, bể phốt, bể nước ngầm Thống kê cụ thể từng loại thép cho từng cấu kiện
7 + Các bản vẽ chi tiết cột, mặt bằng, mặt cắt các loại cột Mặt cắt dọc, mặt cắt ngang từng loại cột; thể hiện số lượng, đường kính cốt thép; cách thức bố trí
8 + Các bản vẽ thống kê thép cột Thống kê cụ thể từng loại thép cho từng cấu kiện
9 + Mặt bằng kết cấu các tầng Thể hiện hệ thống dầm chịu lực của các tầng; ký hiệu từng loại dầm; kích thước từng loại dầm; các vị trí âm sàn; cốt cao độ các sàn
10 + Các bản vẽ chi tiết từng cấu kiện dầm Mặt cắt dọc, mặt cắt ngang từng cấu kiện dầm; thể hiện số lượng, đường kính, cách thức bố trí từng loại thép.
11 + Mặt bằng bố trí thép sàn các tầng, mái (lớp dưới) Bố trí thép lớp dưới của các sàn các tầng; thể hiện đường kính, khoảng cách bố trí cốt thép
12 + Mặt bằng bố trí thép sàn các tầng, mái (lớp trên) Bố trí thép lớp trên của các sàn các tầng; thể hiện đường kính, khoảng cách bố trí cốt thép
13 + Các bản vẽ thống kê thép sàn các tầng Thống kê cụ thể từng loại thép cho từng sàn
14 + Các bản vẽ kết cấu cầu thang bộ, thang máy (nếu có) Thể hiện cách thức bố trí thép cho cầu thang; đường kính, số lượng, quy cách bố trí…
15 + Các bản vẽ kết cấu các phần sảnh, mái trang trí (nếu có) Thể hiện cấu tạo phần bê tông, phần xây; phần sắt thép cấu tạo từng cấu kiện
16 + Các bản vẽ kết cấu các cấu kiện đặc thù, lanh tô cửa, cổng Thể hiện cấu tạo các phần bê tông, phần xây; phần sắt thép cấu tạo từng cấu kiện
IV NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ ĐIỆN
1 + Mặt bằng cấp điện chiếu sáng các tầng Thể hiện cách thức đi dây, vị trí các loại đèn chiếu sáng, bố trí công tắc cho từng đèn
2 + Mặt bằng cấp điện động lực các tầng Thể hiện cách thức đi dây, vị trí các ổ cắm, điều hòa, bình nóng lạnh…
3 + Sơ đồ nguyên lý cấp điện toàn nhà
4 + Mặt bằng cáp thông tin liên lạc các tầng (truyền hình, internet, điện thoại, camera An ninh) Thể hiện cách thức đi dây, vị trí đầu đấu nối truyền hình, internet, điện thoại của từng tầng
5 + Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện nhẹ
6 + Các bản vẽ chi tiết hệ thống chống sét Thể hiện vị trí định vị kim thu sét, hệ thống dây truyền dẫn thép, hệ thống cọc tiếp địa…
7 + Chi tiết lắp đặt các thiết bị điện

+ Hệ thống chống sét

Điều hòa,,

Tivi, Internet, máy phát điện…

V NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CẤP THOÁT NƯỚC
1 + Mặt bằng cấp nước sinh hoạt các tầng Thể hiện đường cấp nước từ bể cấp nước tới các khu vực sử dụng nước; chủng loại, tiết diện đường ống dẫn nước
2 + Mặt bằng thoát nước các tầng, mái Thể hiện đường thoát nước từ mái, ban công, các phòng tắm, vệ sinh, nhà bếp…; chủng loại, tiết diện đường ống thoát nước…
3 + Các bản vẽ chi tiết cấp thoát nước khu vực tắm, vệ sinh, bếp ăn, phòng giặt, phòng xông hơi Thể hiện chi tiết đường cấp – thoát nước cho từng phòng tắm, vệ sinh; đường kính đường ống, độ dốc tiêu chuẩn, vị trí đấu nối…
4 + Sơ đồ không gian cấp thoát nước khu vực tắm, vệ sinh… Thể hiện sơ đồ nguyên tắc cấp thoát nước của từng phòng tắm, vệ sinh kết nối với hệ thống cấp thoát chung của toàn nhà
5 + Các bản vẽ chi tiết cấu tạo, đấu nối các thiết bị cấp thoát nước Thể hiện chi tiết lắp ráp, đấu nối các thiết bị cấp thoát nước
C BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ CÔNG TRÌNH
D GIÁM SÁT TÁC GIẢ: Trong quá trình thi công, ngoài lần thực tế công trình tại giai đoạn đổ móng đổ mái,  kts thiết kế sẽ giám sát trực tuyến qua zalo, điện thoại.

ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT, MỸ THUẬT

Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng yêu cầu của Bên A về chất lượng, mỹ thuật, phải đảm bảo theo đúng quy trình thiết kế đang được ban hành và phải tuân thủ các quy định về chất lượng, các yêu cầu kỹ thuật theo Luật Xây Dựng và các Quy định hiện hành của Nhà nước.

ĐIỀU 3: GIAI ĐOẠN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Giai đoạn 1: Bên A tạm ứng cho bên B 30% giá trị để bên B làm phương án mặt bằng công năng sử dụng và chỉnh sửa cho đến khi bên A cảm thấy hài lòng với nhu cầu sử dụng.

+ Mặt bằng định vị công trình: Nhằm xác định hướng chính của tòa nhà, cổng, sảnh chính, thang máy, thang bộ…

+ Mặt bằng phương án kiến trúc: Nhằm xác định vị trí công năng sử dụng của mỗi tầng (số phòng, chức năng của mỗi phòng, vị trí của mỗi phòng trong tầng …)

+ Mặt bằng bố trí nội thất các tầng : Thể hiện hướng và vị trí sắp xếp đồ nội thất trong mỗi phòng sử dụng…

+  Thời gian hoàn thành phương án là  03 -05 ngày làm việc

Giai đoạn 2: Bên A tạm ứng cho bên B 40% giá trị để bên B thể hiện phối cảnh kiến trúc bằng hình ảnh 3D.

+ Thời gian hoàn thành phối cảnh kiến trúc 3D là 03 – 05 ngày làm việc kể từ ngày bên A chốt phương án mặt bằng. Khi bên A chưa hài lòng về hình khối và màu sắc, bên B sẽ chỉnh sửa theo ý thích của bên A

Giai đoạn 3: Hoàn thành hồ sơ bản vẽ kỹ thuật thi công – Thanh toán % giá trị còn lại

+ Hồ sơ kỹ thuật thi công bao gồm: Hồ sơ thiết kế kiến trúc, hồ sơ thiết kế kết cấu, hồ sơ thiết kế hệ thống điện, hồ sơ thiết kế cấp thoát nước, bảng dự toán chi phí đầu tư xây dựng. Là hồ sơ đã hoàn thành 100% công việc thiết kế. Thời gian hoàn thành hồ sơ bản vẽ thi công: 03 tuần.

Công việc và tiến độ thiết kế sẽ được thực hiện và tính kể từ thời điểm bên A tạm ứng lần 1. Với mỗi giai đoạn, bên B sẽ chỉ bắt đầu thiết kế sau khi khách hàng hoàn tất việc tạm ứng hoặc thanh toán của giai đoạn trước.

– Trường hợp đơn vị thiết kế triển khai bản vẽ kỹ thuật thi công theo phương án chủ đầu tư đã duyệt, nếu chủ đầu tư có yêu cầu sửa đổi hồ sơ thiết kế thì thời gian tiến hành sửa đổi được cộng thêm vào thời gian thực hiện hợp đồng.

– Trong trường hợp chủ đầu tư thay đổi phương án thiết kế hoàn toàn mới, khác hẳn với phương án đã duyệt ảnh hưởng đến thời gian và công việc của đơn vị thiết kế thì đơn vị thiết kế sẽ tính chi phí phát sinh. Chi phí phát sinh dựa vào khối lượng công việc mà chủ đầu tư thay đổi

– Trong trường hợp chủ đầu tư thay đổi phương án thiết kế với khối lượng không quá 10% thì đơn vị thiết kế không tính chí phí phát sinh với điều kiện chủ đầu tư phải thông báo sớm cho đơn vị thiết kế sắp xếp thời gian.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

4.1.   Trách nhiệm Bên A:

– Đưa ra các yêu cầu về nhiệm vụ thiết kế rõ ràng, các số liệu máy móc thiết bị dùng trong nhà nếu có để phục vụ công tác thiết kế được hiệu quả và mang tính thẩm mỹ.

– Phối hợp cùng với Bên B giải quyết các công việc trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B thực hiện các công việc đã ghi tại điều 1 của hợp đồng này.

– Xác nhận sự đồng ý của mình đối với phần việc của từng giai đoạn bằng tin nhắn văn bản hoặc email.

– Thanh quyết toán đủ cho Bên B theo đúng tiến độ thanh quyết toán đã thống nhất tại điều 6 của hợp đồng này.

– Tạo điều kiện để bên B thực hiện tốt công việc của mình cũng như cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết để cho việc thiết kế được thuận lợi.

– Không tự ý cho bên thứ 3 bản vẽ thiết kế.

4.2. Trách nhiệm Bên B:

– Thực hiện đầy đủ những nội dung công việc đã ghi trong Hợp đồng này.

– Thực hiện các nội dung của Hợp đồng đảm bảo theo các quy phạm, các tiêu chuẩn và các quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam.

– Giao nộp đầy đủ số lượng hồ sơ như đã ghi tại điều 1 trong Hợp đồng này.

– Đảm bảo tất cả các thành viên tham gia thực hiện công việc tư vấn là những người có đủ trình độ, kiến thức, kinh nghiệm để đảm bảo quy trình tư vấn chuyên nghiệp và đạt hiệu quả tốt nhất.

– Đảm bảo luôn luôn tiến hành các hoạt động tư vấn phù hợp với pháp luật và những quy định hiện hành của Việt Nam cũng như đạo đức nghề nghiệp.

– Bảo hành, chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ thiết kế các phần việc sửa lỗi nếu là lỗi thuộc trách nhiệm thiết kế của bên B.

ĐIỀU 5: TÍNH TOÁN CHI PHÍ

Thông tin công trình

Diện tích đất tạm tính: ………………….

Diện tích xây dựng tạm tính: ………………….

Đơn vị chúng tôi đưa ra đơn giá thiết kế áp dụng với công trình như sau:

 TT Nội dung  Đơn giá (đồng)  KL (m2)  Thành tiền
1 Tư vấn thiết kế Hs bản vẽ kỹ thuật thi công xây dựng và bảng tổng hợp vật tư
2 Đơn giá ưu đãi dành cho khách hàng trong đợt dịch
3 Đơn giá thiết kế nội thất
4 Đơn giá ưu đãi dành cho khách hàng thiết kế cả kiến trúc
  Bằng chữ: (Gói kiến trúc)

                   (Gói nội thất): 

Lưu ý:

  1. Diện tích nêu trên là tạm tính, diện tích chính xác sẽ dựa trên bản vẽ thiết kế.    

ĐIỀU 6: THANH TOÁN HỢP ĐỒNG

6.1    Thanh theo tiến độ sau:

– Tạm ứng đợt 1 là 30% giá trị

– Tạm ứng đợt 2 là 40% giá trị

– Thanh toán đợt 3 – tương ứng số tiền còn lại

Được thực hiện trước khi bên B bàn giao hồ sơ kỹ thuật thi công (là hồ sơ đã hoàn thành 100% khối lượng thiết kế trên cơ sở đã chỉnh sửa (nếu có) theo yêu cầu của Chủ đầu tư. Hồ sơ có đầy đủ dấu xác nhận và chữ ký đảm bảo chất lượng trước pháp luật)

6.2    Hình thức thanh toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt.

6.3    Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG 

7.1    Hai bên có tên trong Hợp đồng này cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã thỏa thuận và ký kết.

7.2.  Trong quá trình thực hiện nếu xảy ra tranh chấp Hợp đồng thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết. Khi cần sẽ lập phụ lục Hợp đồng hoặc biên bản bổ sung.

7.3.  Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thi hành./.

ĐẠI DIỆN BÊN A  CÔNG TY CP ARCHITEC VIỆT 

Mời các bạn tham khảo thêm bài viết: Báo giá thiết kế kiến trúc nhà dân dụng

5/5 - (8 bình chọn)

Tác giả

  • KTS Trương Văn Tuyền

    Sau khi tốt nghiệp cấp 3, KTS. Trương Văn Tuyền đỗ đồng thời ba trường đại học nổi tiếng là: ĐH Kiến trúc Hà Nội, ĐH Xây dựng & ĐH Bách Khoa. Tuy nhiên, KTS. Trương Văn Tuyền đã lựa chọn Đại học Kiến trúc Hà Nội làm nơi trau dồi niềm đam mê và ước mơ của mình. KTS. Trương Văn Tuyền có phong cách thiết kế độc đáo, mới lạ, không giống bất kỳ một kiến trúc sư nào khác. Tất cả các công trình của KTS. Trương Văn Tuyền đều sử dụng những loại nguyên vật liệu thân thiện với môi trường đồng thời cũng là những loại vật liệu sạch với môi trường. Những công trình của KTS. Trương Văn Tuyền không chỉ mang đến một sự đổi mới cho nền kiến trúc Việt Nam mà còn là điểm khởi đầu của xu hướng mới.