Nhà 2 Tầng Làm Sắt Phi Bao Nhiêu?

5/5 - (10 Đánh Giá)

Khi xây dựng nhà 2 tầng, việc lựa chọn đường kính thép (sắt phi) phù hợp là yếu tố quan trọng để đảm bảo kết cấu công trình vững chắc và an toàn. Câu hỏi Nhà 2 tầng làm sắt phi bao nhiêu? được nhiều chủ nhà quan tâm. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các loại đường kính thép cần dùng, cách lựa chọn và lưu ý khi thi công.

Vai trò của thép trong xây dựng nhà 2 tầng

Thép (cốt thép) là thành phần chính trong bê tông cốt thép, chịu lực kéo và tăng độ bền cho các bộ phận như móng, cột, dầm, sàn và mái. Đường kính thép (phi) được chọn dựa trên tải trọng công trình, kích thước cấu kiện và tiêu chuẩn thiết kế. Với nhà 2 tầng, các loại thép phổ biến bao gồm:

  • Thép chịu lực chính: Đường kính lớn (phi 16, phi 20, phi 25) dùng cho móng, cột, dầm.
  • Thép đai, thép cấu tạo: Đường kính nhỏ (phi 6, phi 8, phi 10) dùng cho đai cột, đai dầm, thép sàn.
Nhà 2 Tầng Làm Sắt Phi Bao Nhiêu?
Nhà 2 Tầng Làm Sắt Phi Bao Nhiêu?

Đường kính thép phù hợp cho nhà 2 tầng

Dựa trên tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574:2018 (Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép) và kinh nghiệm thực tế, dưới đây là các loại đường kính thép thường dùng cho nhà 2 tầng (diện tích sàn khoảng 80-100m2/tầng):

Móng

  • Loại móng: Móng băng hoặc móng cọc (phổ biến cho nhà 2 tầng).
  • Thép chịu lực chính:
    • Phi 16 hoặc phi 18: Dùng cho móng băng, bố trí dọc theo dầm móng.
    • Phi 20 (nếu móng chịu tải lớn hoặc đất yếu).
  • Thép đai:
    • Phi 6 hoặc phi 8: Bố trí cách nhau 15-20cm để cố định thép chính.
  • Ví dụ: Móng băng nhà 2 tầng 100m2 cần khoảng 4-6 thanh thép phi 16-18 dọc và đai phi 6 cách 20cm.

Cột

  • Kích thước cột: Thường 20x20cm hoặc 25x25cm.
  • Thép chịu lực chính:
    • Phi 16 hoặc phi 18: 4-6 thanh/cột (tùy tải trọng).
    • Phi 20 (nếu cột chịu lực lớn hoặc nhà 3 tầng).
  • Thép đai:
    • Phi 6: Bố trí cách nhau 10-15cm ở đoạn giữa cột, 5-10cm ở hai đầu cột.
  • Ví dụ: Cột 25x25cm dùng 4 thanh phi 18 và đai phi 6 cách 10cm.

Dầm

  • Kích thước dầm: Chiều cao 30-40cm, chiều rộng 20-25cm.
  • Thép chịu lực chính:
    • Phi 16, phi 18 hoặc phi 20: 2-4 thanh ở mặt trên và dưới dầm.
    • Phi 22 (nếu nhịp dầm lớn, ví dụ 5-6m).
  • Thép đai:
    • Phi 6 hoặc phi 8: Bố trí cách nhau 10-15cm.
  • Ví dụ: Dầm nhịp 4m dùng 4 thanh phi 18 (2 trên, 2 dưới) và đai phi 6 cách 15cm.

Sàn

  • Độ dày sàn: 10-12cm.
  • Thép chịu lực chính:
    • Phi 10 hoặc phi 12: Bố trí lưới thép 2 lớp, cách nhau 15-20cm (cả chiều dọc và ngang).
  • Thép cấu tạo:
    • Phi 8: Dùng bổ sung nếu sàn chịu tải lớn.
  • Ví dụ: Sàn 100m2 dùng thép phi 12 cách 15cm, bố trí 2 lớp (dọc và ngang).

Mái (nếu đổ bê tông)

  • Tương tự sàn, dùng thép phi 10-12 cho lưới thép và phi 6-8 cho thép cấu tạo.

Ước tính lượng thép cho nhà 2 tầng 100m2

Để minh họa, giả sử nhà 2 tầng diện tích 100m2/tầng (tổng 200m2 sàn), lượng thép cần dùng như sau:

  • Tổng khối lượng thép: 100-120 kg/m² sàn (theo kinh nghiệm).
  • Tổng lượng thép: 200m² x 100-120 kg/m² = 20-24 tấn.
  • Phân bổ:
    • Móng: ~35-45% (7-10,8 tấn), chủ yếu phi 16-18.
    • Cột, dầm: ~25-30% (5-7,2 tấn), chủ yếu phi 16-20.
    • Sàn, mái: ~30-35% (6-8,4 tấn), chủ yếu phi 10-12.

Đường kính thép phổ biến:

  • Phi 6, phi 8: Đai cột, đai dầm, thép cấu tạo sàn.
  • Phi 10, phi 12: Thép sàn, thép phụ cho dầm.
  • Phi 16, phi 18, phi 20: Thép chính cho móng, cột, dầm.

Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn đường kính thép

  • Tải trọng công trình: Nhà 2 tầng có tải trọng vừa phải, nhưng nếu có thêm tầng lửng hoặc ban công lớn, cần thép phi lớn hơn (phi 20-22).
  • Loại đất nền:
    • Đất yếu (đất sét, bùn): Móng cần thép phi 18-20 để tăng cường chịu lực.
    • Đất cứng (cát, sỏi): Có thể dùng phi 16.
  • Thiết kế kiến trúc:
    • Nhà hiện đại, nhịp dầm lớn: Cần thép phi 20-22 cho dầm.
    • Nhà đơn giản: Phi 16-18 đủ đáp ứng.
  • Loại thép:
    • Thép CB300, CB400 (Hòa Phát, Pomina): Phổ biến cho nhà dân dụng.
    • Thép nhập khẩu: Dùng cho công trình yêu cầu cao.

Lưu ý khi chọn và sử dụng thép cho nhà 2 tầng

  • Tham khảo bản vẽ thiết kế: Đường kính thép và cách bố trí phải tuân theo bản vẽ từ kỹ sư kết cấu.
  • Chọn thép chất lượng: Sử dụng thép từ các thương hiệu uy tín (Hòa Phát, Pomina, Việt Nhật), đạt tiêu chuẩn TCVN 1651-2:2018.
  • Kiểm tra đường kính thép: Đảm bảo thép đúng kích thước (phi 6, phi 8, phi 16, v.v.) khi nhận hàng.
  • Bố trí thép đúng tiêu chuẩn: Khoảng cách đai, số lượng thanh thép chính phải theo TCVN 5574:2018.
  • Giám sát thi công: Đảm bảo thép được đặt đúng vị trí, không bị xê dịch khi đổ bê tông.
  • Bảo quản thép: Tránh để thép tiếp xúc với nước hoặc đất để ngăn gỉ sét.

Kết luận

Nhà 2 tầng thường sử dụng thép với đường kính phi 6-8 cho đai và thép cấu tạo, phi 10-12 cho sàn, và phi 16-20 cho móng, cột, dầm. Lượng thép cần cho nhà 2 tầng 100m2/tầng dao động khoảng 20-24 tấn, tùy thiết kế và điều kiện địa chất. Để đảm bảo an toàn và tiết kiệm chi phí, bạn nên tham khảo ý kiến kỹ sư kết cấu, chọn thép chất lượng và giám sát thi công cẩn thận.

Tác giả

  • KTS. Trương Văn Tiến

    Sau khi tốt nghiệp cấp 3, KTS. Trương Văn Tiến đỗ đồng thời ba trường đại học nổi tiếng là: ĐH Kiến trúc Hà Nội, ĐH Xây dựng và ĐH Bách Khoa. Tuy nhiên, KTS. Trương Văn Tiến đã lựa chọn Đại học Kiến trúc Hà Nội làm nơi trau dồi niềm đam mê và ước mơ của mình. KTS. Trương Văn Tiến có phong cách thiết kế độc đáo, mới lạ, không giống bất kỳ một kiến trúc sư nào khác. Tất cả các công trình của KTS. Trương Văn Tiến đều sử dụng những loại nguyên vật liệu thân thiện với môi trường đồng thời cũng là những loại vật liệu sạch với môi trường. Những công trình của KTS. Trương Văn Tiến không chỉ mang đến một sự đổi mới cho nền kiến trúc Việt Nam mà còn là điểm khởi đầu của xu hướng mới.

    View all posts